Than hoạt tính: Tác dụng, liều dùng và hướng dẫn bảo quản

Than hoạt tính: Tác dụng, liều dùng và hướng dẫn bảo quản
5 (100%) 1 vote

Than hoạt tính được sử dụng trong các tình huống ngộ độc hoặc quá liều cấp tính. Tùy vào đối tượng sử dụng mà liều dùng có sự khác nhau.

Than hoạt tính: Tác dụng, liều dùng và hướng dẫn bảo quản Than hoạt tính: Tác dụng, liều dùng và hướng dẫn bảo quản

Tác dụng của than hoạt tính

Theo giảng viên Cao đẳng Dược Hà Nội – Trường Cao đẳng Y Dược Pasteur cho biết: Than hoạt tính, hay activated charcoal, được dùng trong các tình huống ngộ độc hoặc quá liều cấp tính.

Do tính chất hấp phụ nên than hoạt sẽ hút chất độc theo phân tống ra ngoài.

Nhờ đặc tính hấp phụ nầy, than hoạt tính được sử dụng trong điều trị quá liều một số thuốc như:

  • Aspirin,
  • Paracetamol
  • Thuốc an thần.

Thuốc không có tác dụng đối với ngộ độc kim loạt nặng, sắt, liti, kali, axit hoặc kiềm hay ngộ độcrượu,

Than hoạt còn được dùng để điều trị đau bụng do đầy hơi, tiêu chảy hoặc khó tiêu chướng bụng.

Tác dụng khác của than hoạt tính có thể kể đến như:

  • Chức năng thận: Hỗ trợ thanh lọc thận
  • Tăng cường sức khỏe răng miệng.Làm sạch và trắng răng.
  • Loại bỏ bụi bám bẩn, độc tố và vi khuẩn trên  da, niêm mạc.

Hướng dẫn liều dùng than hoạt tính

Than hoạt tính có những dạng  sau:

  • Hỗn dịch;
  • Viên nén;
  • Viên nhai;
  • Thuốc bột pha hỗn dịch.

Liều dùng của than hoạt tính cho người lớn :

Liều dùng thông thường người lớn để điều trị ngộ độc hoặc quá liều cấp tính

Liều đơn: dùng từ 20 đến 100g hoặc dùng ống thông dạ dày một lần, pha loãng trong nước.

Liều dùng nhiều lần:

  • Khởi đầu: pha loãng trong dung dịch nướuống 50-100g hoặc dùng ống thông dạ dày, pha loãng trong dung dịch nước.
  • Duy trì: liều10 g mỗi giờ, 20g mỗi 2 giờ hoặc 50g mỗi 4 giờ cho đến khi các triệu chứng chấm dứt.

Liều dùng cho trẻ em :

Liều dùng thông thường để điều trị ngộ độc hoặc quá liều cấp tính

Pha loãng thành hỗn dịch hoặc huyền phù than hoat tính trong nước.

Liều đơn:

  • Dưới 1 tuổi: dùng thuốc với liều 10 – 25g hoặc phân liều dựa trên trọng lượng cơ thể (0,5 – 1g/kg).
  • Từ 2 đến 12 tuổi: dùng thuốc với liều 25 – 50g hoặc phân liều dựa trên trọng lượng cơ thể (0,5 – 1 g/kg).
  • Từ 13 trở lên: Dùng tương tự người lớn, uống 20 – 100g hoặc dùng ống thông dạ dày một lần.

Liều dùng nhiều lần:

Trẻ em Dưới 12 tuổi:

  • Liều khởi đầu: uống 10 – 25g hoặc dùng ống thông dạ dày, pha loãng trong nước.
  • Liều duy trì: 1 – 2 g/kg mỗi 2-4 giờ.

Từ 13 – 18 tuổi:

  • Liều khởi đầu: pha loãng trong nước.uống 50 – 100g hoặc dùng ống thông dạ dày.
  • Liều duy trì: 10g mỗi giờ, 20 g mỗi 2 giờ hoặc 50g mỗi 4 giờ cho đến khi các triệu chứng ngộ độc chấm dứt.

Tác dụng phụ

Than hoạt tính có thể gây ra tác dụng phụ như sau:

  • Đi ngoài phân đen
  • Lưỡi đen
  • Nôn mửa hoặc tiêu chảy
  • Táo bón.

Một số trường hợp nghiêm trọng, thuốc này có thể gây tắc nghẽn đường tiêu hóa

Làm trầm trọng thêm các triệu chứng ở những người bị rối loạn chuyển hóa porphyrin

Than hoạt tính sử dụng theo chỉ định của bác sĩ/dược sĩ

Than hoạt tính sử dụng theo chỉ định của bác sĩ/dược sĩ

Trước khi dùng than hoạt tính cần lưu ý điều gì?

Nếu bị dị ứng với bất kỳ loại thuốc nào, hoặc nếu có thể bị các bệnh sau :

  • Bệnh gan;
  • Bệnh thận;
  • Bất kỳ bệnh nghiêm trọng nào.

Khi dùng để điều trị ngộ độc hoặc quá liều cấp tính, than hoạt tính có nguy cơ đi vào phổi thay vì vào đường đường tiêu hóa. Dễ gây nguy hiểm cho những bệnh nhân đang bị nôn mửa, buồn ngủ hoặc bất tỉnh. Do đó chỉ nên dùng than hoạt tính cho những bệnh nhân hoàn toàn tỉnh táo.

Tương tác thuốc

Than hoạt tính có thể làm giảm hoặc ngăn cản sự hấp thụ  một số thuốc như:

  • Paracetamol
  • Digoxin
  • Theophyllin
  • Thuốc chống trầm cảm ba vòng

Không kết hợp than hoạt tính với các thuốc trị táo bón như sorbitol hoặc magie citrat vì có thể gây mất cân bằng điện giải.

Trong một số trường hợp cần phải cân nhắc kỹ trước khi dùng như các loại thuốc sau đây:

  • Acrivastine;
  • Carbinoxamine;
  • Fentanyl;
  • Meclizine;
  • Methadone;
  • Morphine;
  • Oxycodone;
  • Oxymorphone;
  • Suvorexant;
  • Tapentadol;

Theo giảng viên Liên thông Cao đẳng Dược Hà Nội – Trường Cao đẳng Y Dược Pasteur cho biết: Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này cần phải cân nhắc  nếu có  bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Xuất huyết, tắc nghẽn hoặc loét đường ruột: Than hoạt tính có thể làm cho tình trạng này trở nên tệ hơn;
  • Mất nước do sử dụng các thuốc nhuận tràng, chẳng hạn như sorbitol
  • Tiêu hóa chậm: Than hoạt tính có thể không hoạt động hiệu quả trong trường hợp này.
  • Phẫu thuật gần đây: Than hoạt tính có thể gây ra các vấn đề về bụng hoặc dạ dày.

Hướng dẫn bảo quản than hoạt tính

  • Bảo quản ở nhiệt độ phòng.thoáng mát.
  • Tránh ẩm, tránh ánh sáng.
  • Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em.

Lưu ý, những thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo và không thay thế cho lời khuyên của bác sĩ/dược sĩ.

Nguồn: trungcapyduochanoi.com.vn

Be the first to comment

Leave a Reply

Your email address will not be published.


*